Chú thích Ramesses IV

  1. Jacobus Van Dijk, The Amarna Period and the later New Kingdom, The Oxford History of Ancient Egypt, 2002, tr.306
  2. Mark Collier, Aidan Dodson, & Gottfried Hamernik, Anthony Harris and Queen Tyti, Journal of Egyptian Archaeology 96 (2010), tr.242-247
  3. Jehon Grist: The Identity of the Ramesside Queen Tyti, Journal of Egyptian Archaeology, Quyển 71 (1985), tr. 71-81
  4. “Duatentopet”
  5. Kitchen, Ramesside Inscriptions, quyển V 372 (tr.16) và 373 (tr.3)
  6. G.A. Gaballa & K.A. Kitchen, "Amenemope, His Tomb and Family" MDAIK 37 (1981), tr.164-180
  7. Ramesses IV
  8. 1 2 3 4 A. J. Peden, The Reign of Ramesses IV, Aris & Phillips Ltd, 1994.
  9. Van Dijk, tr.306-307
  10. Kitchen, Ramesside Inscriptions, quyển VI, tr.12-14
  11. Kitchen, Ramesside Inscriptions, quyển VI, tr.85-86
  12. Porter & Moss, quyển VIII, tr.347-365
  13. Clayton, Chronicle, tr.167
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về Ramesses IV.

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tiền Vương triều
(trước năm 3150 TCN)
Hạ
Thượng
Sơ triều đại
(3150–2686 TCN)
I
II
Cổ Vương quốc
(2686–2181 TCN)
III
IV
V
VI
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Nhất
(2181–2040 TCN)

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Trung Vương quốc
(2040–1802 TCN)
XI
Nubia
XII
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Hai
(1802–1550 TCN)
XIII
XIV
XV
XVI
Abydos
XVII

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Tân Vương quốc
(1550–1070 TCN)
XVIII
XIX
XX
Thời kỳ Chuyển tiếp thứ Ba
(1069–664 TCN)
XXI
XXII
XXIII
XXIV
XXV

Thời kỳ

Vương triều

  • Pharaon (nam
  • nữ ♀)
  • không chắc chắn
Hậu nguyên
(664–332 TCN)
XXVI
XXVII
XXVIII
XXIX
XXX
XXXI
Thuộc Hy Lạp
(332–30 TCN)
Argead
Ptolemaios